Địa Lí 9 Kết nối tri thức Bài 5: Lâm nghiệp và thuỷ sản

Địa Lí 9 Kết nối tri thức Bài 5: Lâm nghiệp và thuỷ sản

Tổng hợp lời giải các câu hỏi SGK Địa Lí 9 Kết nối tri thức Bài 5: Lâm nghiệp và thuỷ sản (trang 131). Mời thầy cô và các em học sinh tham khảo!

Mục lục

Mở đầu (trang 131) Địa Lí 9 Kết nối tri thức Bài 5: Lâm nghiệp và thủy sản có vai trò quan trọng đối với phát triển kinh tế – xã hội, bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu. Ngành lâm nghiệp và thủy sản nước ta có điều kiện phát triển như thế nào, phát triển và phân bố ra sao?

Trả lời:

– Điều kiện phát triển: tổng diện tích rừng lớn, 14,7 triệu ha, tỉ lệ che phủ đạt 42%; nguồn lợi thủy sản đa dạng gồm cả thủy sản nước ngọt và nước mặn.

– Phát triển và phân bố: ngành lâm nghiệp có tốc độ tăng trưởng đạt 3,88%, giá trị sản xuất ngành lâm nghiệp đóng góp gần 3% toàn ngành nông – lâm – thủy sản; ngành thủy sản có tốc độ tăng trưởng đạt 1,7%, giá trị sản xuất ngành thủy sản chiếm khoảng 26% toàn ngành nông – lâm – thủy sản.

1. Lâm nghiệp

Câu hỏi (trang 132) Địa Lí 9 Kết nối tri thức Bài 5: Dựa vào thông tin mục 1 và hình 5.1, hãy:

– Cho biết đặc điểm phân bố tài nguyên rừng ở nước ta.

– Nhận xét sự phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp nước ta.

Địa Lí 9 Kết nối tri thức Bài 5: Lâm nghiệp và thuỷ sản

Trả lời:

– Đặc điểm phân bố tài nguyên rừng ở nước ta:

+ Năm 2021, tổng diện tích rừng của nước ta là 14,7 triệu ha với tỉ lệ che phủ đạt 42%

+ Vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung có diện tích rừng lớn nhất cả nước, chiếm 37,8%.

+ Theo nguồn gốc hình thành, rừng được phân thành rừng tự nhiên và rừng trồng. Trung du và miền núi Bắc Bộ có diện tích rừng tự nhiên lớn nhất, vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung có diện tích rừng trồng lớn 

+ Theo mục đích sử dụng chủ yếu, rừng được phân chia thành rừng sản xuất, rừng phòng hộ và rừng đặc dụng. Năm 2021, diện tích rừng sản xuất khoảng 7,8 triệu ha, rừng phòng hộ khoảng 4,7 triệu ha, rừng đặc dụng khoảng 2,2 triệu ha

Sự phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp nước ta:

– Khai thác, chế biến lâm sản: 

+ Diện tích rừng sản xuất chiếm hơn 53% tổng diện tích rừng, sản lượng gỗ khai thác ngày càng tăng

+ Các vùng có sản lượng gỗ khai thác lớn là Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, Trung du và miền núi Bắc Bộ.

+ Rừng còn cung cấp các lâm sản khác như măng, mộc nhĩ, dược liệu,… Công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản phát triển gắn với các vùng nguyên liệu

– Trồng rừng, khoanh nuôi và bảo vệ rừng:

+ Hoạt động trồng rừng được quan tâm đẩy mạnh

+ Diện tích rừng trồng mới ngày càng mở rộng

+ Nghề trồng dược liệu dưới tán rừng phát triển, tạo thêm sinh kế ổn định cho người dân vùng rừng.

+ Công tác khoanh nuôi và bảo vệ rừng ngày càng được đẩy mạnh, tăng cường khoanh nuôi rừng tự nhiên, xây dựng và quản lí chặt chẽ các vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên.

2. Thủy sản

Câu hỏi (trang 134) Địa Lí 9 Kết nối tri thức Bài 5: Dựa vào thông tin mục 2 và hình 5.1, 5.2, hãy:

– Nêu đặc điểm phân bố nguồn lợi thủy sản ở nước ta.

– Trình bày sự phát triển và phân bố ngành thủy sản ở nước ta.

Trả lời:

– Đặc điểm phân bố nguồn lợi thủy sản:

+ Trên hệ thống sông, hồ nước ngọt ở Việt Nam có khoảng 544 loài cá nước ngọt, nhiều loài có giá trị kinh tế cao. Các hệ thống sông có nguồn lợi thủy sản dồi dào là hệ thống sông Hồng, sông Thái Bình, sông Đồng Nai, sông Cửu Long.

+ Vùng biển có hơn 2000 loài cá, hàng trăm loài tôm, mực; trong đó nhiều loài có giá trị kinh tế cao như cá ngừ đại dương, cá song, tôm hùm,… Bốn ngư trường trọng điểm của nước ta là Hải Phòng – Quảng Ninh, quần đảo Hoàng Sa – Trường Sa, Ninh Thuận – Bình Thuận – Bà Rịa – Vũng Tàu, Cà Mau – Kiên Giang. Tổng trữ lượng hải sản của Việt Nam khoảng 4 triệu tấn, cho phép khai thác bền vững trung bình khoảng 1,5 triệu tấn mỗi năm.

+ Nguồn lợi thủy sản nội địa và ven bờ biển đang bị suy giảm do khai thác quá mức.

– Sự phát triển và phân bố ngành thủy sản: năm 2021, tốc độ tăng trưởng đạt 1,7%, giá trị sản xuất thủy sản chiếm khoảng 26% toàn ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản. Sản lượng thủy sản nuôi trồng cao, chiếm khoảng 55% tổng sản lượng (2021)

+ Sản lượng khai thác tăng khá nhanh, chủ yếu là khai thác hải sản, đặc biệt là cá biển (chiếm 74,1% tổng sản lượng khai thác năm 2021). Vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung có sản lượng thủy sản khai thác cao nhất cả nước (chiếm 44,6% cả nước). Khai thác xa bờ đang được đẩy mạnh, các tàu đánh cá và trang thiết bị được đầu tư hiện đại hơn.

+ Nuôi trồng thủy sản phát triển nhanh, chủ yếu là nuôi tôm và cá. Đồng bằng sông Cửu Long có sản lượng thủy sản nuôi trồng lớn nhất (chiếm 69,5% cả nước 2021). Phát triển theo hình thức trang trại công nghệ cao, nuôi hữu cơ. Sản phẩm thủy sản nuôi trồng ngày càng đáp ứng yêu cầu về an toàn thực phẩm, truy xuất nguồn gốc và các tiêu chuẩn quốc tế.

+ Thủy sản nước ta xuất khẩu đến nhiều thị trường lớn trên thế giới như Hoa Kỳ, Nhật Bản, EU,… Xuất khẩu thủy sản thúc đẩy các hoạt động khai thác, nuôi trồng và chế biến thủy sản.

Luyện tập – Vận dụng

Luyện tập (trang 134) Địa Lí 9 Kết nối tri thức Bài 5: Dựa vào hình 5.2, hãy:

– Tính cơ cấu sản lượng thủy sản phân theo khai thác và nuôi trồng của nước ta giai đoạn 2010 – 2021.

– Nhận xét sự thay đổi cơ cấu sản lượng thủy sản của nước ta giai đoạn 2010 – 2021.

Địa Lí 9 Kết nối tri thức Bài 5: Lâm nghiệp và thuỷ sản

Lời giải:

– Tính cơ cấu:

Bảng: Cơ cấu sản lượng thủy sản phân theo khai thác và nuôi trồng của nước ta giai đoạn 2010 – 2021 (Đơn vị:%)

Địa Lí 9 Kết nối tri thức Bài 5: Lâm nghiệp và thuỷ sản

– Nhận xét: nhìn chung cơ cấu sản lượng thủy sản của nước ta giai đoạn 2010 – 2021 đã có sự thay đổi theo hướng giảm tỉ trọng sản lượng thủy sản khai thác, tăng tỉ trọng sản lượng thủy sản nuôi trồng, cụ thể:

+ Tỉ trọng sản lượng thủy sản khai thác giảm liên tục, giảm từ 47,5% năm 2010 xuống chỉ còn 44,6% năm 2021.

+ Tỉ trọng sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng liên tục, tăng từ 52,5% năm 2010 lên 55,4% năm 2021.

Vận dụng (trang 134) Địa Lí 9 Kết nối tri thức Bài 5: Tìm hiểu về mô hình nuôi trồng thuỷ sản công nghệ cao ở nước ta.

Lời giải:

– Nuôi trồng thủy sản công nghệ cao có nhiều ưu điểm nổi bật như

+ Sử dụng các giống có năng suất, chất lượng cao, kháng bệnh tốt

 + Ứng dụng các công nghệ nuôi tiên tiến, tự động hóa và điều khiển quá trình nuôi bằng hệ thống máy móc, trang thiết bị và công nghệ thông tin

+ Kiểm soát các yếu tố môi trường nuôi (nước, không khí, ánh sáng…) ở mức tối ưu cho sự sinh trưởng và phát triển của thủy sản

+ Áp dụng các biện pháp kỹ thuật tiên tiến để phòng trừ dịch bệnh, đảm bảo an toàn sinh học.

+ Đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn quốc tế về an toàn thực phẩm và truy xuất nguồn gốc

– Từ đó, góp phần nâng cao năng suất lao động, chất lượng sản phẩm và sức cạnh tranh của ngành thủy sản.

>>> Xem thêm các bài soạn tại chuyên mục: Giải SGK Địa lí 9 – Kết nối tri thức

—————————————-

Từ những lời giải chi tiết cho bài học SGK Địa Lí 9 Kết nối tri thức Bài 5: Lâm nghiệp và thuỷ sản Tritue360 đã hướng dẫn trên đây. Hi vọng sẽ đem lại cho các em nhiều kiến thức bổ ích trên con đường học tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Chúc các em học tốt!

Mục lục

Danh sách

Mục lục