Mở đầu (trang 32) Địa 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số là nhân tố quan trọng hàng đầu trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Dân số Việt Nam có đặc điểm gì và những đặc điểm này có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế – xã hội của nước ta?
– Đặc điểm dân số:
+ Quy mô và gia tăng dân số: năm 2021 có 98,5 triệu người, xu hướng tăng chậm lại.
+ Cơ cấu dân số: cơ cấu theo giới tính khá cân bằng; cơ cấu theo tuổi biến đổi nhanh theo hướng giảm tỉ lệ nhóm trẻ em, tăng tỉ lệ nhóm cao tuổi; cơ cấu theo dân tộc dân tộc Kinh chiếm 85%, dân tộc thiểu số chiếm 15%; cơ cấu theo trình độ học vấn được nâng cao dần.
+ Phân bố dân cư: mật độ dân số 297 người/km2, có sự chênh lệch giữa các vùng.
– Ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế – xã hội:
+ Thế mạnh: nhu cầu hàng hóa, dịch vụ lớn, tạo động lực phát triển, tăng sức hấp dẫn thu hút đầu tư; nguồn lao động dồi dào; nâng cao chất lượng dân số và chất lượng cuộc sống.
+ Hạn chế: thách thức về an ninh lương thực, năng lượng, việc làm, y tế, giáo dục, tài nguyên, môi trường; chi phí an sinh xã hội; chênh lệch phát triển kinh tế giữa các vùng.
I. Đặc điểm dân số
Câu hỏi 1 (trang 32) Địa 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dựa vào thông tin mục 1, hãy trình bày quy mô và gia tăng dân số của nước ta.
Trả lời:
+ Năm 2021, Việt Nam có 98,5 triệu người, đứng thứ 3 trong khu vực Đông Nam Á, thứ 8 ở châu Á và thứ 15 trên thế giới.
+ Hiện có hàng triệu người Việt Nam định cư ở nước ngoài, luôn hướng về Tổ quốc.
+ Quy mô dân số nước ta lớn, tiếp tục tăng lên nhưng có xu hướng tăng chậm lại, tỉ lệ tăng dân số giảm dần.
Câu hỏi 2 (trang 33) Địa 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dựa vào thông tin mục 2, hãy trình bày cơ cấu dân số của nước ta
Trả lời:
Câu hỏi 3 (trang 35) Địa 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dựa vào thông tin mục 3 và hình 6.3, hãy:
– Trình bày tình hình phân bố dân cư của nước ta.
– Xác định một số tỉnh, thành phố có mật độ dân số dưới 100 người/km2 và một số tỉnh, thành phố có mật độ dân số từ 1000 người/km2 trở lên (năm 2021).
Trả lời:
– Tình hình phân bố dân cư:
+ Năm 2021, mật độ dân số nước ta là 297 người/km2, cao gấp 5 lần mức trung bình thế giới và có sự chênh lệch giữa các vùng.
+ Vùng Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số lên tới 1091 người/km2, vùng Tây Nguyên mật độ dân số chỉ có 111 người/km2.
+ Dân cư nước ta chủ yếu sinh sống ở nông thôn, năm 2021, tỉ lệ dân nông thôn là 62,9%, tỉ lệ dân thành thị là 37,1% tổng số dân.
– Tỉnh, thành phố có mật độ dân số dưới 100 người/km2: Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Kon Tum.
– Tỉnh, thành phố có mật độ dân số từ 1000 người/km2 trở lên: Hà Nội, Bắc Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Hải Phòng, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam, TP Hồ Chí Minh.
II. Thế mạnh và hạn chế về dân số
Câu hỏi 4 (trang 35) Địa 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dựa vào thông tin mục II, hãy phân tích các thế mạnh và hạn chế của dân số nước ta
Trả lời:
* Thế mạnh:
– Dân số là nguồn lực quan trọng để phát triển đất nước:
+ Quy mô dân số lớn => nhu cầu về hàng hoá, dịch vụ lớn, tạo ra thị trường tiêu thụ lớn
=> Là động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế – xã hội và tăng sức hấp dẫn thu hút đầu tư cả trong nước và nước ngoài.
+ Người Việt Nam ở nước ngoài là nguồn lực quan trọng cho sự nghiệp xây dựng, phát triển và bảo vệ Tổ quốc.
– Quy mô dân số lớn, cơ cấu dân số vàng
=> Nguồn lao động dồi dào, đáp ứng đủ yêu cầu về nhân lực để phát triển nền kinh tế đa ngành và bảo vệ vững chắc Tổ quốc.
– Mức sinh thấp, dân số tăng chậm tạo điều kiện thuận lợi nâng cao chất lượng dân số và chất lượng cuộc sống dân cư.
* Hạn chế:
– Quy mô dân số lớn và tăng lên hằng năm
=> Nảy sinh thách thức về an ninh lương thực, năng lượng; đảm bảo việc làm, giáo dục, y tế; sử dụng tài nguyên, bảo vệ môi trường…..
– Số lượng và tỉ lệ người cao tuổi ngày càng lớn, đòi hỏi tăng chi phí cho an sinh xã hội, dịch vụ y tế,….
– Phân bố dân cư chênh lệch lớn gây ra nhiều thách thức.
+ Ở những khu vực dân cư tập trung, mật độ quá cao
=> Gây sức ép đến việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường; quá tải trong việc đáp ứng nhu cầu về việc làm, dịch vụ y tế, giáo dục,…
+ Ngược lại, những khu vực dân cư thưa thớt, thiếu lao động để khai thác tài nguyên thiên nhiên, khó khăn trong việc xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển kinh tế – xã hội.
III. Chiến lược dân số của Việt Nam
Câu hỏi 5 (trang 36) Địa 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dựa vào thông tin mục III, hãy nêu mục tiêu và giải pháp của chiến lược dân số ở nước ta?
Trả lời:
* Mục tiêu của chiến lược dân số ở nước ta
– Duy trì vững chắc mức sinh thay thế (bình quân 2,1 con/một phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ), giảm chênh lệch mức sinh giữa các vùng, đối tượng.
– Bảo vệ và phát triển dân số các dân tộc thiểu số có dưới 10 nghìn người, đặc biệt là những dân tộc thiểu số rất ít người.
– Đưa tỉ số giới tính khi sinh về mức cân bằng tự nhiên, phẩn dấu duy trì cơ cấu tuổi ở mức hợp lí.
– Nâng cao chất lượng dân số: tăng tuổi thọ bình quân, nâng cao thể trạng người dân Việt Nam; phát huy tối đa lợi thế cơ cấu dân số vàng, tạo động lực mạnh mẽ cho sự phát triển đất nước nhanh, bền vững.
– Thúc đẩy phân bố dân số hợp lí và bảo đảm quốc phòng an ninh.
– Hoàn thành xây dựng và vận hành cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, đẩy mạnh lồng ghép các yếu tố dân số vào xây dựng và thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội.
* Giải pháp:
– Hoàn thiện chính sách, pháp luật về dân số.
– Đẩy mạnh giáo dục, truyền thông về dân số và phát triển.
– Phát triển mạng lưới dịch vụ nâng cao chất lượng dân số: tư vẫn, khám sức khoẻ trước hôn nhân, kế hoạch hoá gia đình, tầm soát trước sinh và sơ sinh, chăm sóc sức khoẻ nhân dân, sức khoẻ người cao tuổi, phát triển giáo dục và đào tạo,…
– Bảo đảm đủ nguồn lực cho công tác dân số từ ngân sách Nhà nước và huy động nguồn lực xã hội.
– Tăng cường hợp tác khu vực, quốc tế trong lĩnh vực dân số.
Luyện tập & Vận dụng
Hoạt động Luyện tập (trang 36) Địa 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dựa vào hình 6.1, hãy nhận xét và giải thích sự biến động số dân và tỉ lệ tăng dân số của nước ta giai đoạn 1979 – 2021.
Lời giải:
Nhìn chung số dân và tỉ lệ tăng dân số của nước ta giai đoạn 1979 – 2021 đều có sự biến động, cụ thể:
– Số dân có biến động tăng đều qua các năm, từ 52,7 triệu dân năm 1979 lên 98,5 triệu dân năm 2021.
– Tỉ lệ tăng dân số có biến động xu hướng giảm: từ 2,16% năm 1979 giảm xuống chỉ còn 0,94% năm 2021.
Như vậy có thể thấy quy mô dân số Việt Nam tiếp tục tăng lên nhưng xu hướng đang tăng chậm lại, tỉ lệ tăng dân số giảm dần qua các năm do mức sinh giảm, dân số đang bước vào thời kì già hóa.
Hoạt động Vận dụng (trang 36) Địa 12 Kết nối tri thức Bài 6: Tìm hiểu, viết báo cáo ngắn về đặc điểm dân số (quy mô, cơ cấu, phân bố dân cư) ở địa phương em.
Lời giải:
Báo cáo đặc điểm dân số Hà Nội
* Quy mô dân số:
– Hà Nội có dân số trung bình 8,4 triệu người, xếp thứ 2 cả nước sau TP. Hồ Chí Minh (Theo Báo cáo thống kê năm 2022).
– Tốc độ gia tăng dân số cơ học hằng năm ở mức 1,4%/năm.
* Cơ cấu dân số:
– Về độ tuổi:
+ Nhóm tuổi 0-14 tuổi chiếm 20,7%
+ Nhóm tuổi 15-59 tuổi chiếm 71,8%
+ Nhóm tuổi 60 tuổi trở lên chiếm 7,5%
– Về giới tính:
+ Nữ giới: 4.162.534 người (chiếm 49,6%)
+ Nam giới: 4.238.300 người (chiếm 50,4%)
* Phân bố dân cư:
– Mật độ dân số trung bình: 2.398 người/km2, cao gấp 8,2 lần so với mật độ dân số cả nước.
– Phân bố dân cư không đồng đều:
+ Khu vực nội thành (12 quận): 3.718.182 người (chiếm 44,2%)
+ Khu vực ngoại thành (17 quận, huyện): 4.682.652 người (chiếm 55,8%)
>>> Xem thêm các bài soạn tại chuyên mục: Giải SGK Địa lí 12 – Kết nối tri thức
—————————————-
Từ những lời giải chi tiết cho bài học SGK Địa 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam mà Tritue360 đã hướng dẫn trên đây. Hi vọng sẽ đem lại cho các em nhiều kiến thức bổ ích trên con đường học tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Chúc các em học tốt!